Tham khảo Akagi_(tàu_sân_bay_Nhật)

Ghi chú

  1. Vào thời đó Hải quân Hoa Kỳ cũng đã hành động tương tự khi trang bị bốn tháp pháo 8 inch (203 mm) nòng đôi trên những tàu sân bay lớp Lexington của họ
  2. Người ta không rõ có bao nhiên bộ điều khiển hỏa lực Kiểu 89 được trang bị cho con tàu trước khi được hiện đại hóa
  3. Thủy thủ tụ tập trên sàn đáp của chiếc Akagi trong khi nó đang neo đậu trong vịnh Hitokappu thuộc quần đảo Kuril vào tháng 11 năm 1941 trước cuộc tấn công Trân Châu Cảng. Các tàu sân bay khác ở phía hậu cảnh, từ trái sang phải: Kaga, Shōkaku, Zuikaku, Hiryū, và Sōryū.Để chuẩn bị cho cuộc tấn công, con tàu đã thả neo tại vịnh Ariake, Kyushu từ tháng 9 năm 1941 trong khi máy bay của nó đặt căn cứ tại Kagoshima để huấn luyện với các đơn vị không lực khác của Không hạm đội 1 cho chiến dịch Trân Châu Cảng. Khi công việc chuẩn bị và huấn luyện hoàn tất, Akagi tập trung cùng với phần còn lại của Không hạm đội 1 tại vịnh Hitokappu thuộc quần đảo Kuril vào ngày 22 tháng 11 năm 1941. Các con tàu khởi hành vào ngày 26 tháng 11 nhắm đến Hawaii. Ngoài những máy bay tham gia vào trận không kích, ba chiếc máy bay tiêm kích Zero của nó được phân vai trò tuần tra chiến đấu trên không (CAP). Một trong những chiếc Zero đã tấn công một máy bay ném bom hạng nặng Boeing B-17 Flying Fortress vừa từ lục địa Hoa Kỳ bay đến, khiến nó bốc cháy khi hạ cánh tại sân bay Hickam, và làm thiệt mạng một thành viên đội bay. Một thành viên trong đội bay của một máy bay ném bom-ngư lôi của tàu sân bay bị trọng thương và tử trận sau khi quay về Akagi.[63][64][65]
  4. Sáu trong số những chiếc Zero được dự định sẽ đặt căn cứ tại Midway sau khi hoàn thành việc chiếm đóng và thuộc về Không đoàn 6. Ít nhất ba chiếc trong số chúng đã được chiếc tàu sân bay sử dụng trong hoạt động tác chiến trong trận đánh diễn ra sau đó.[81]
  5. Máy bay ném bom-ngư lôi của Akagi được phân công khu vực tìm kiếm tại khu vực cách đường biên 181 độ từ phía lực lượng tấn công rộng ra cho đến 300 hải lý.[86]
  6. Thời gian quay trở về được ghi nhận của chiếc máy bay trinh sát của Akagi có vẻ kỳ quặc vì mọi máy bay trinh sát trên các tàu sân bay khác đều được giao bán kính tìm kiếm 600 hải lý và chỉ quay trở về sau một giờ rưỡi hoặc hai giờ nữa.[93]
  7. Cho đến ngày hôm nay vẫn còn những nghi vấn chung quanh hoạt động của Liên đội VMSB-241 tại Midway. Vào thời gian đó liên đội đang trong quá trình chuyển đổi từ kiểu máy bay cũ SB2U Vindicator đã lạc hậu sang kiểu SBD-2 Dauntless hiện đại, và đã sử dụng cả hai kiểu máy bay trong trận chiến.[95]
  8. Lúc 10 giờ 15 phút, một máy bay ném bom-ngư lôi đã cất cánh từ chiếc tàu sân bay cho một phi vụ trinh sát, nhưng đã quay trở lại không lâu sau đó vì một lý do đến nay vẫn chưa rõ. Nó được Hiryū thu hồi và đã tham gia đợt tấn công thứ hai của chiếc này nhắm vào Yorktown.[105]
  9. Học thuyết ném bom bổ nhào của tàu sân bay Mỹ quy định khi hai phi đội đối mặt với hai mục tiêu chủ yếu, trong trường hợp này là Kaga và Akagi, phi đội thứ nhất có mặt phải tấn công mục tiêu xa hơn, trong trường hợp này là Akagi. Rõ ràng chưa quen thuộc với điều lệnh, McClusky đã dẫn đầu phi đội của ông, đơn vị đến trước, nhắm vào Kaga. Tuân thủ theo quy định, Best thoạt tiên cũng dẫn đầu đơn vị của mình nhắm vào Kaga. Chỉ sau khi trông thấy phi đội của McClusky đang tấn công Kaga, Best mới quyết định chuyển phi đội của mình nhắm vào Akagi.[110] Không lâu trước đợt tấn công bởi máy bay ném bom bổ nhào, Akagi thu hồi năm trong số những chiếc Zero tuần tra chiến đấu của nó. Một chiếc Zero được phóng trở lại không lâu sau đó lúc 10 giờ 25 phút, lúc mà các máy bay ném bom của Best bắt đầu cơ động bổ nhào. Những chiếc Zero vừa mới hạ cánh có thể đã được đưa xuống bên dưới hầm chứa máy bay. Có thể có hai hoặc ba chiếc Zero được nhìn thấy trên sàn đáp khi con tàu bị quả bom của Best ném trúng.[87][111]
  10. Nagumo và ban tham mưu của ông bị buộc phải thoát ra qua cửa sổ phía trước của cầu tàu bằng dây cáp. Tham mưu trưởng của Nagumo, Chuẩn đô đốc Ryūnosuke Kusaka, bị bong nặng cả hai cổ chân và bị bỏng trong lúc di tản.[114][115] Lúc 11 giờ 00, bảy chiếc Zero tuần tra chiến đấu của Akagi được Hiryū thu hồi sau khi nó tung ra đợt tấn công thứ nhất nhắm vào các tàu sân bay Mỹ.[116]
  11. Các tàu khu trục ArashiNowaki được lệnh túc trực cạnh chiếc tàu sân bay suốt phần còn lại của ngày hôm đó và suốt đêm trong lúc nó cháy không thể kiểm soát được. Sau khi Kaga chìm, các tàu khu trục HagikazeMaikaze tham gia nhóm hộ tống cho Akagi.[118] Động cơ của chiếc tàu sân bay, vì một lý do nào đó không rõ, khởi động trở lại được lúc 12 giờ 30 phút và khiến con tàu di chuyển nhẹ, với bánh lái tiếp tục bị kẹt, theo một vòng tròn lớn qua mạn phải cho đến khi nó hỏng trở lại lúc 13 giờ 50 phút. Cuối cùng, lúc 13 giờ 00, hầm đạn phía sau cũng được làm ngập nước.[119] Một vụ nổ lớn xảy ra lúc 15 giờ 00, làm mở ra vách ngăn treo bên trên sàn chứa mỏ neo.[120]
  12. Aoki từ chối bỏ tàu cùng với đội kiểm soát hư hỏng lúc 22 giờ 00 và tự buộc mình vào trục dây neo. Hai giờ sau, ban tham mưu cao cấp của con tàu, có sự tháp tùng của Tư lệnh Đội khu trục 4, Đại tá Hải quân Kosaku Ariga, quay trở lại chiếc tàu sân bay. Là cấp trên của Aoki, Ariga ra lệnh cho ông rời tàu. Aoki là vị chỉ huy tàu sân bay hạm đội Nhật Bản duy nhất sống sót sau trận đánh. Ông nghỉ hưu khỏi hải quân vào tháng 10 năm 1942, nhưng được gọi trở lại phục vụ một năm sau đó, và đã sống sót qua cuộc chiến tranh.[122]
  13. Trong số thành viên thủy thủ đoàn thiệt mạng, 115 người thuộc phòng máy, đẩy bộ phận này chiếm tỉ lệ đến 36% thương vong (con tàu có 303 nhân sự phân về phòng động cơ), cao nhất đối với chiếc tàu sân bay. Bảy thành viên đội bay thiệt mạng, là con số thấp nhất so với tất cả các tàu sân bay Nhật khác bị mất trong trận này. Những người tử trận khác bao gồm 72 thủy thủ, 68 nhân viên cơ khí, một nhân viên bảo trì và năm nhân viên hành chánh. Sau khi quay trở về Nhật Bản, một số người bị thương còn sống sót của chiếc tàu sân bay bị cô lập trong các bệnh viện trong gần một năm.[124]

Chú thích

  1. 1 2 Lengerer 1982, tr. 128Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  2. 1 2 3 4 Peattie 2001, tr. 54Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  3. Watts 1971, tr. 171Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWatts1971 (trợ giúp)
  4. 1 2 Jentschura 1977, tr. 36Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFJentschura1977 (trợ giúp)
  5. Parshall 2005, tr. 6–7Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  6. Parshall 2005, tr. 7, 535Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  7. Watts 1971, tr. 65Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWatts1971 (trợ giúp)
  8. Goldstein 2004, tr. 8Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGoldstein2004 (trợ giúp)
  9. 1 2 Lengerer 1982, tr. 129Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  10. 1 2 3 4 5 Parshall 2005, tr. 463Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  11. 1 2 Lengerer 1982, tr. 130Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  12. Peattie 2001, tr. 54–55Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  13. Parshall 2005, tr. 462–463Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  14. Parshall 2005, tr. 477Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  15. Campbell 1985, tr. 185–188Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)
  16. Peattie 2001, tr. 53, 55Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  17. Gardiner 1984, tr. 110Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGardiner1984 (trợ giúp)
  18. Lengerer 1982, tr. 131Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  19. Campbell 1985, tr. 194Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)
  20. Lengerer 1982, tr. 128, 130Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  21. 1 2 3 4 Lengerer 1982, tr. 130–131, 137Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  22. Lengerer 1982, tr. 129, 131Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  23. 1 2 Peattie 2001, tr. 72, 323Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  24. 1 2 3 Hata 1975, tr. 20Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  25. Hoyt 1990, tr. 60–63Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHoyt1990 (trợ giúp)
  26. Peattie 2001, tr. 72–76Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  27. Stille 2007, tr. 13Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  28. Goldstein 2004, tr. 76–78Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGoldstein2004 (trợ giúp)
  29. Parshall 2005, tr. 466Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  30. 1 2 Parshall 2005, tr. 7Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  31. 1 2 Lengerer 1982, tr. 137–138Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  32. Watts 1971, tr. 171–172Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWatts1971 (trợ giúp)
  33. 1 2 Jentschura 1977, tr. 44Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFJentschura1977 (trợ giúp)
  34. Watts 1971, tr. 172–173Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWatts1971 (trợ giúp)
  35. Lengerer 1982, tr. 139Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  36. Campbell 1985, tr. 200Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCampbell1985 (trợ giúp)
  37. Parshall 2005, tr. 138Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  38. Peattie 2001, tr. 65, 70, 159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  39. Stille 2007, tr. 15–16Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  40. Willmott 1983, tr. 415Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWillmott1983 (trợ giúp)
  41. Parshall 2005, tr. 245Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  42. 1 2 3 Lengerer 1982, tr. 171Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  43. Hata 1975, tr. 11Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  44. Parshall 2005, tr. 82, 86, 137–138, 416Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  45. Peattie 2001, tr. 124–125, 147–153Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  46. 1 2 3 Tully, Anthony P. (1998; revised ngày 5 tháng 11 năm 2007). “IJN Akagi: Tabular Record of Movement”. Kido Butai. Combinedfleet.com. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  47. Stille 2007, tr. 13–14Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  48. Prange 1981, tr. 101–106Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPrange1981 (trợ giúp)
  49. Parshall 2005, tr. 86–87Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  50. Peattie 2001, tr. 152Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  51. Goldstein 2004, tr. 78–80Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGoldstein2004 (trợ giúp)
  52. Parshall 2005, tr. 266–267Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  53. 1 2 Peattie 2001, tr. 159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  54. Parshall 2005, tr. 85, 136–145Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  55. Peattie 2001, tr. 155–159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPeattie2001 (trợ giúp)
  56. Stille 2007, tr. 14–15, 50–51Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  57. Lengerer 1982, tr. 172, 174–175Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  58. Parshall 2005, tr. 131Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  59. Werneth 2008, tr. 16–17, 274Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  60. Hata 1975, tr. 21Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHata1975 (trợ giúp)
  61. Evans 1986, tr. 54Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFEvans1986 (trợ giúp)
  62. Prange 1988, tr. 265Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPrange1988 (trợ giúp)
  63. Prange 1981, tr. 199, 258, 266, 365, 390Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPrange1981 (trợ giúp)
  64. Prange 1988, tr. 87, 192, 321Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPrange1988 (trợ giúp)
  65. Evans 1986, tr. 42–43Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFEvans1986 (trợ giúp)
  66. Lengerer 1982, tr. 175–176Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  67. Parshall 2005, tr. 11Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  68. Lengerer 1982, tr. 176–177, 305–307Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  69. Gill 1957, tr. 590Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGill1957 (trợ giúp)
  70. Dull 1978, tr. 57–58Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDull1978 (trợ giúp)
  71. Shores 1993, tr. 395, 403–404, 406, 413, 421–426Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFShores1993 (trợ giúp)
  72. Parshall 2005, tr. 145, 549Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  73. Lengerer 1982, tr. 306, 308–309Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  74. Lengerer 1982, tr. 319Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLengerer1982 (trợ giúp)
  75. Parshall 2005, tr. 42Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  76. Parshall 2005, tr. 12Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  77. Parshall 2005, tr. 10, 88Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  78. Stille 2007, tr. 22Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  79. Parshall 2005, tr. 10Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  80. Parshall 2005, tr. 6, 450Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  81. Parshall 2005, tr. 90, 149Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  82. Parshall 2005, tr. 112, 129, 204Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  83. Werneth 2008, tr. 20Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  84. Parshall 2005, tr. 151, 154Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  85. Stille 2007, tr. 59Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  86. Parshall 2005, tr. 107–111Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  87. Parshall 2005, tr. 500Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  88. Parshall 2005, tr. 151–152Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  89. Lundstrom 2005, tr. 337Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLundstrom2005 (trợ giúp)
  90. Parshall 2005, tr. 156–159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  91. Parshall 2005, tr. 156, 500Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  92. Parshall 2005, tr. 159Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  93. Parshall 2005, tr. 550Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  94. Parshall 2005, tr. 181Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  95. Condon, tr. 13
  96. Parshall 2005, tr. 176Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  97. Parshall 2005, tr. 178, 180Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  98. Parshall 2005, tr. 508Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  99. Lundstrom 2005, tr. 338Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLundstrom2005 (trợ giúp)
  100. Parshall 2005, tr. 183–188Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  101. Parshall 2005, tr. 154–155Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  102. Parshall 2005, tr. 205–209Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  103. Parshall 2005, tr. 213–214Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  104. Stille 2007, tr. 62Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFStille2007 (trợ giúp)
  105. Parshall 2005, tr. 265, 522Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  106. Parshall 2005, tr. 239Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  107. Cressman 1990, tr. 103Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFCressman1990 (trợ giúp)
  108. Parshall 2005, tr. 219Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  109. Parshall 2005, tr. 239–242Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  110. Parshall 2005, tr. 228, 239Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  111. Werneth 2008, tr. 92Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  112. Parshall 2005, tr. 254–259Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  113. Werneth 2008, tr. 24Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWerneth2008 (trợ giúp)
  114. Dull 1978, tr. 161Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDull1978 (trợ giúp)
  115. Parshall 2005, tr. 260Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  116. Parshall 2005, tr. 264, 500–501Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  117. Parshall 2005, tr. 276–78, 299–300Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  118. Parshall 2005, tr. 267, 339Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  119. Parshall 2005, tr. 286–288Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  120. Parshall 2005, tr. 309–310Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  121. Parshall 2005, tr. 281, 340–341Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  122. Parshall 2005, tr. 340–341, 569Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  123. Shattered Sword: The Untold Story of the Battle of Midway Parshall and Tully, p. 353
  124. Parshall 2005, tr. 281, 386–387, 417, 476, 561Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  125. Fuchida 1955, tr. 231Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFuchida1955 (trợ giúp)
  126. Parshall 2005, tr. 419, 421Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)
  127. Parshall 2005, tr. 388Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFParshall2005 (trợ giúp)

Thư mục

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Akagi_(tàu_sân_bay_Nhật) http://156.112.98.23/branches/mca-m.html http://www.awm.gov.au/histories/second_world_war/v... http://www.combinedfleet.com/Akagi.htm http://ww2db.com/ship_spec.php?ship_id=10 http://www.history.navy.mil/photos/sh-fornv/japan/... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //www.worldcat.org/oclc/565962619 http://books.google.com.vn/books?id=krvlaQ5PQOQC&p... https://archive.is/20121210201458/http://156.112.9... https://archive.org/details/barrierjavelin00hpwi